Metronidazole và Tinidazol là 2 kháng sinh cùng thuộc nhóm Nitroimidazole, nhưng những khác biệt về dược động học, chỉ định và hoạt tính tác dụng lên các chủng vi sinh vật khác nhau…dẫn đến có sự khác nhau về cách dùng và liều lượng. Để đảm bảo việc sử dụng kháng sinh đạt hiệu quả tác dụng tối ưu, Tổ DLS-TTT Khoa Dược bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh đưa ra một số đặc điểm phân biệt của Metronidazole và Tinidazol để quý đồng nghiệp cùng theo dõi.
I. Sự khác biệt giữa Metronidazole và Tinidazole
Metronidazole | Tinidazole | ||||
Nhóm thuốc | Kháng sinh nhóm Nitroimidazole | ||||
Dạng bào chế sẵn có | Viên nén,thuốc đạn trực tràng, thuốc trứng,hỗn dịch, gel dùng tại chỗ, dung dịch truyền tĩnh mạch | Viên nén, dung dịch truyền tĩnh mạch | |||
Chỉ định
| Bệnh do nhiễm Amip ở dạng hoạt động | Bệnh do nhiễm Amip ở dạng hoạt động và dạng kén | |||
Nhiễm Trichomonas (Tinidazole rất hữu ích trong điều trị nhiễm trichomonas không đáp ứng với Metronidazole) | |||||
Dự phòng: Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kị khí liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa Các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: • Nhiễm trùng huyết • Bệnh do nhiễm Giardia (Tinidazole điều trị hiệu quả hơn Metronidazole trong nhiễm Giardia) | |||||
Thời gian bán hủy | 8 giờ | 10-15 giờ | |||
Sinh khả dụng
| Đường uống đạt gần như 100% | Đường uống đạt gần như 100%4
| |||
Thải trừ | Qua nước tiểu: 60% – 80% qua phân: 6% – 15% | Thuốc được thải trừ qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân Qua nước tiểu: 20-25%, qua phân: 12% | |||
Phổ tác dụng
| Bacteroides spp. | Bacteroides spp. Vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với Tinidazol Kí sinh trùng đơn bào Tinidazole có tác dụng trênmột số đơn bào đề kháng với Metronidazole | |||
Tác dụng phụ, độ an toàn
| Các tác dụng phụ thường tương tự nhau, bao gồm: Có nguy cơ xảy ra phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị | ||||
Chống chỉ định | Mẫn cảm với các dẫn xuất nhóm Nitroimidazole | ||||
Phân loại nguy cơ trên PNCT | B | C | |||
Tương tác thuốc và các tương tác khác | Làm tăng độc tính : Rượu và thuốc có Alcol( Đỏ bừng, nhức đầu, co cứng cơ, buồn nôn, nôn) Disulfiram (Triệu chứng tâm thần, lú lẫn) | ||||
Thức ăn | Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng đường uống. |
II. Một số nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng so sánh giữa Metronidazole và Tinidazole
1. Bệnh do nhiễm amip
=> Tinidazole có hiệu quả đáng kể hơn so với metronidazole trong điều trị lỵ amip, và được dung nạp tốt hơn metronidazole
Kết quả thử nghiệm lâm sàng của metronidazole và tinidazole trong điều trị lỵ amip | Metronidazole | Tinidazole |
Phác đồ điều trị | 2 g x 1 lần / ngày trong 3 ngày liên tiếp | |
Số bệnh nhân và tỷ lệ chữa khỏi | 15 bệnh nhân (55.5%) | 28 bệnh nhân (96.5%) |
Giảm một phần triệu chứng | 1 bệnh nhân | 5 bệnh nhân |
Điều trị thất bại | 7 bệnh nhân |
2. Nhiễm khuẩn âm đạo
=> Sử dụng Metronidazole hoặc Tinidazole với liều 500mgx2 lần/ngày trong 7 ngày cho thấy tỷ lệ chữa khỏi là như nhau. Cả hai loại thuốc trên đều có hoạt tính ức chế như nhau chống lại các vi khuẩn liên quan đến nhiễm trùng âm đạo
Kết quả thử nghiệm lâm sàng của metronidazole và tinidazole trong điều trị nhiễm khuẩn âm đạo | Metronidazole | Tinidazole |
Phác đồ điều trị | 500 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày | 500 mg x 2 lần/ngày, hoặc1 g x 2 lần, trong 7 ngày |
Tỷ lệ chữa khỏi trong 14 ngày | 76.8% | |
Tỷ lệ chữa khỏi trong 1 tuần | 64.5% |
Phác đồ đơn liều của Tinidazole hiệu quả hơn phác đồ đơn liều của Metronidazole trong điều trị nhiễm khuẩn âm đạo.
=> Sử dụng liều đơn Tinidazole 2g cho thấy tỷ lệ chữa bệnh lâu dài tốt hơn so với việc sử dụng Metronidazole 500 mg hai lần mỗi ngày trong 5 ngày, và hiệu quả hơn trong việc phòng ngừa nhiễm khuẩn âm đạo tái phát
Kết quả nghiên cứu so sánh hiệu quả của Metronidazole và Tinidazole trong điều trị nhiễm khuẩn âm đạo | Metronidazole | Tinidazole |
Phác đồ điều trị | Liều đơn 2g | |
Tỷ lệ chữa khỏi trong 4 tuần | 77.9% | 97.7% |
3. Bệnh do nhiễm Trichomonas
=> Tinidazole vượt trội hơn Metronidazole về mặt hiệu quả và khả năng dung nạp. Sự đề kháng của Trichomonas vaginalis đối với metronidazole cao hơn đối với tinidazole. Các trường hợp nhiễm Trichomonas kháng Metronidazol có thể được điều trị thành công với Tinidazole
Kết quả thử nghiệm ngẫu nhiên so sánh hiệu quả của tinidazole và metronidazole trong điều trị viêm âm đạo do trichomonas | Metronidazole | Tinidazole | |
Phác đồ điều trị | Liều đơn 2g | ||
Tỷ lệ chữa lành bệnh do nhiễm ký sinh trùng (Parasitological cure) | 64% | 94% (47 trên 50 bệnh nhân) | |
Đáp ứng lâm sàng khả quan (Satisfactory clinical response) | 72% | 96% | |
Mức độ trầm trọng và tần suất lặp lại của tác dụng phụ | Tinidazole ít hơn đáng kể so với metronidazole |
4. Helicobacter pylori
=> Điều trị bằng Metronidazole có hiệu quả như với Tinidazole về hiệu quả và thời gian không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Kết quả nghiên cứu ngẫu nhiên so sánh hiệu quả điều trị của metronidazole và tinidazole trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori | Metronidazole
| Tinidazole
|
Phác đồ điều trị
| Metronidazole 250mg x 4 lần/ngày, amoxicilline 1g x 2 lần/ngày, và PPI liều chuẩn trong 7, 10 hoặc 14 ngày. | Tinidazole 500mg x2 lần/ngày, amoxicilline 1g x 2 lần/ngày, và PPI liều chuẩn trong 7, 10 hoặc 14 ngày. |
Diệt H. pylori sau 7 ngày | 23 bệnh nhân trên 30 | 20 bệnh nhân trên 27 |
Diệt H. pylori sau 10 ngày | 20 bệnh nhân trên 26 | 20 bệnh nhân trên 26 |
Diệt H. pylori sau 14 ngày | 25 bệnh nhân trên 32 | 21 bệnh nhân trên 27 |
III. Liều dùng trong dự phòng và điều trị một số nhiễm khuẩn ở người lớn
| Metronidazol | Tinidazole |
Đường truyền tĩnh mạch
| ||
Nhiễm khuẩn kị khí | 500mg mỗi 8h, tốc độ truyền 5ml/phút | 400mg mỗi 12h, tốc độ truyền 10ml/phút |
Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật | Trước phẫu thuật 1h :10-15mg/kg truyền trong 30-60 phút, Sau phẫu thuật 5h: truyền tm 5-7,5 mg/kg Sau phẫu thuật 11h: truyền tm 5-7,5mg/kg | Phẫu thuật cắt ruột thừa: liều duy nhất 500mg trong khi gây mê Phẫu thuật ổ bụng ,hậu môn: liều duy nhất 1,6g trước phẫu thuật 1h kết hợp với Doxycyclin |
Đường uống | ||
Nhiễm khuẩn kị khí | 500mg mỗi 8h | Ngày đầu 2g, sau đó 500mg mỗi 12h |
Loét dạ dày do H.pylori | 500mg mỗi 8h kết hợp với amoxicillin + PPI | 500mg mỗi 12h kết hơp với amoxicillin +PPI |
Bệnh do Amip | 500-750mg mỗi 8h | Liều đơn 2g mỗi 24h trong 3-5 ngày |
Bệnh do Trychomonas | Liều duy nhất 2g hoặc 250mg mỗi 8h | Liều duy nhất 2g |
Bệnh do Giardia | 250mg mỗi 8h trong 3 ngày | Liều duy nhất 2g |
Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật |
| Phẫu thuật ổ bụng, hậu môn, cắt bỏ tử cung: Liều duy nhất 2g trước phẫu thuật 12h kết hợp uống Doxycyclin 200mg |
IV. Kết luận:
1. T1/2 của Metronidazole là 8h và của Tinidazole là 10-15h, thời gian bán hủy dài hơn giúp kéo dài thời gian tác dụng và giảm số lần dùng thuốc trong ngày. (Thường Metronidazole là 3 lần/ ngày , Tinidazole là 1-2 lần/ngày).
2. Tinidazol có khả năng dung nạp và hiệu quả hơn Metronidazol trong điều trị lỵ amip,nhiễm trùng âm đạo, dự phòng nhiễm trùng âm đạo tái phát , nhiễm Giardia.
3. Các trường hợp nhiễm Trichomonas kháng Metronidazol có thể được điều trị thành công với Tinidazole.
4. Metronidazol hiệu quả hơn Tinidazol trong điều trị bệnh do một số chủng vi khuẩn kỵ khí như Clostrodium... Nên ưu tiên Metronidazol dùng để điều trị các nhiềm khuẩn nghi ngờ vi khuẩn kỵ khí..
5. Cả 2 thuốc không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận ở mức nhẹ và trung bình, cần điều chỉnh suy thận khi CrCl =< 10 mL/min hoặc suy gan.
Link gốc: http://bvdkht.vn/news/view/So-sanh-Metronidazol-va-Tinidazol/
Tài liệu tham khảo:
1. Dược thư quốc gia Việt Nam (trang 979-982, 1383-1386
2. https://www.nhipcauduoclamsang.com/metronidazole-flagyl-va-tinidazole-tindamax/ Metronidazole (Flagyl®) và Tinidazole (Tindamax®)
3. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3057963/: Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, so sánh metronidazole và tinidazole trong điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn. Ấn Độ J Pharmacol. 2016
4. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/340131: Tinidazole và metronidazole trong điều trị bệnh viêm amid đường ruột. Curr Med Res Opin. 1977,
5. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/19047976 Loại bỏ Helicobacter pylori: metronidazole hoặc tinidazole, Minerva Gastroenterol Dietol. 2008
6. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/22298556 Ảnh hưởng của việc hút thuốc lên tính khả dụng sinh học của metronidazole trong huyết tương và nước bọt. J Am Dent. 2012 tháng 2,
7. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/26630786 Đặc điểm lâm sàng của bệnh não do Metronidazole gây ra. Kansenshogaku Zasshi. 2015 Sep
8. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/225294 Một nghiên cứu so sánh dùng liều đơn liều metronidazole, tinidazole, secnidazole và ornidazole trong nhiễm khuẩn âm đạo do vi khuẩn. Ấn Độ J Pharmacol. 2012
9. The sanford guide to Antimicrobial therapy 2016.
10. https://pdfs.semanticscholar.org/14bb/53caf1b49c1530e82d8fc247c1fb011a2677.pdf
Tổ DLS-TTT Khoa Dược
0 Comment:
Đăng nhận xét